Indi thiếc oxide

Indi thiếc oxide hay oxide thiếc indi (Indium tin oxide, ITO) là hợp chất của indi, thiếcoxy với tỷ lệ phần trăm khối lượng thành phần mỗi nguyên tố khác nhau. Tùy thuộc vào hàm lượng oxy, ITO có thể là gốm hoặc hợp kim. ITO thường được dùng dưới dạng hỗn hợp bão hòa oxy với công thức 74% In, 18% Sn và 8% O theo khối lượng. ITO trong suốt và không màu khi ở dạng dát mỏng, và có màu vàng nhạt và màu xám khi ở dạng khối. Trong vùng hồng ngoại của quang phổ, ITO hoạt động tương tự kim loại.Indi thiếc oxide là một trong những oxide dẫn điện trong suốt được sử dụng rộng rãi nhất vì tính dẫn điện và độ trong suốt, dễ dàng dát thành màng mỏng và khả năng chống ẩm của hỗn hợp. Giống như tất cả các màng dẫn điện trong suốt, có sự đánh đổi giữa độ dẫn điện và độ trong suốt, vì nếu tăng độ dày màng và tăng nồng độ phần tử mang điện thì độ dẫn điện sẽ tăng nhưng độ trong suốt sẽ giảm.Màng mỏng ITO thường được phủ trên bề mặt bởi sự bốc hơi lắng đọng vật lý (physical vapor deposition, PVD), thường sử dụng phương pháp lắng đọng bay hơi vật lý bằng chùm electron (Electron beam physical vapor deposition, EBPVD), hoặc các kỹ thuật lắng đọng phún xạ (sputter deposition).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Indi thiếc oxide http://www.kodak.com/global/en/service/professiona... http://www.lenntech.com/periodic/elements/sn.htm http://www.rdmag.com/News/2011/04/Materials-Resear... http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S... http://nano.gov/sites/default/files/pub_resource/n... http://www.nano.gov/html/res/fy04-pdf/fy04%20-%20s... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10382557 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10382558 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/14646287 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17050566